Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam đọc phát nhớ ngay
Biển số xe các tỉnh thành Việt Nam đọc phát nhớ ngay: Biển số xe các tỉnh của Việt Nam cực dễ nhớ qua bài thơ về biển số xe các tỉnh mà đọc phát nhớ ngay. Xem ngay biển số xe các tỉnh Việt Nam qua bài viết sau đây.
Biển số xe các tỉnh tại Việt Nam do Bộ công an ban hành để điền và phân biệt biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam. Biển số xe tại Việt Nam được làm bằng hợp kim nhôm sắt, có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông. Trên biển số xe các tỉnh có in những con số và chữ đã được quy định sẵn, có hình Quốc huy dập nổi của nước Việt Nam.
Trong đó, một biển số xe sẽ được điền đầy đủ thông tin đã được quy định để biết được rằng biển số xe này của tỉnh nào, vùng và địa phương quản lý chiếc xe đó. Ngoài ra, việc cấp biển số xe các tỉnh còn phục vụ cho việc kiểm soát mua xe, đăng kí xe và sử dụng chiếc xe đó thế nào của các doanh nghiệp, tập thể và cá nhân. Các con số và chữ số này khi tra trên hệ thống của Bộ Công an sẽ biết được danh tính của người chủ và đơn vị mua xe, thời gian mua xe...
Các quy định về con số và chữ số viết tắt trên biển số xe các tỉnh thành này đều được quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 do Bộ Công an ban hành. Thông tư này quy định về việc tổ chức đăng ký, cấp biển số, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Rất nhiều bạn không thể nhớ hết được biển số xe các tỉnh của Việt Nam cũng như để các bạn hiểu hết về quy định biển số xe, nhận biết biển số xe là của đơn vị tập thể nào, là biển số xe dân sự hay của nhà nước, của quân đội... Trong phạm vi bài viết này, Lamsao.com sẽ làm rõ hơn cho các bạn hiểu và nhớ được biển số xe các tỉnh, nhận biết các loại biển số xe cũng như quy định sắp xếp đặt tên biển số ở Việt Nam.Cùng chúng tôi khám phá nhé!
Biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam chỉ bắt đầu từ số 11
Biển số xe các tỉnh thành của Việt Nam cấp cho dân sự gồm các xe của doanh nghiệp, xe làm kinh tế của cơ quan quản lý Nhà nước; tổ chức sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân. Với các các xe trong danh sách này, biển số xe được quy định là biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
Dễ dàng nhận biết biển số xe các tỉnh thành nhờ màu sắc nền trắng, chữ đen trên biển số xe.
Chữ và số màu đen với 2 số đầu theo thứ tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số thứ tự cấp ngẫu nhiên.
Với xe của các liên doanh nước ngoài, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”. Xe của các dự án có ký hiệu “DA”. Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.
Và dưới đây là biển số xe các tỉnh Việt Nam, bao gồm 64 tỉnh thành, và chỉ bắt đầu bằng chữ số 11. Bạn hãy tham khảo nhé!
Danh sách biển số xe các tỉnh dưới đây được xếp theo số thứ tự:
11: Biển số xe tỉnh Cao Bằng
12: Biển số xe tỉnh Lạng Sơn
13 + 98: Biển số xe tỉnh Bắc Giang
14: Biển số xe tỉnh Quảng Ninh
15,16: Biển số xe thành phố Hải Phòng
17: Biển số xe tỉnh Thái Bình
18: Biển số xe tỉnh Nam định
19: Biển số xe tỉnh Phú Thọ
20: Biển số xe tỉnh Thái Nguyên
21: Biển số xe tỉnh Yên Bái
22: Biển số xe tỉnh Tuyên Quảng
23: Biển số xe tỉnh Hà Giang
24: Biển số xe tỉnh Lào Cai
25: Biển số xe tỉnh Lai Châu
26: Biển số xe tỉnh Sơn La
27: Biển số xe tỉnh Điện Biên
28: Biển số xe tỉnh Hoà Bình
29, 30, 31, 32, 33: Biển số xe thủ đô Hà Nội (riêng biển số xe 33 là được quy định cho Hà Tây cũ)
34: Biển số xe tỉnh Hải Dương
35: Biển số xe tỉnh Ninh Bình
36: Biển số xe tỉnh Thanh Hoá
37: Biển số xe tỉnh Nghệ An
38: Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh
43: Biển số xe tỉnh Đà Nẵng
47: Biển số xe tỉnh Đak Lak
48: Biển số xe tỉnh Đak Nông
49: Biển số xe tỉnh Lâm Đồng
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59: Biển số xe Tp.HCM
60: Biển số xe tỉnh Đồng Nai
61: Biển số xe tỉnh Bình Dương
62: Biển số xe tỉnh Long An
63: Biển số xe tỉnh Tiền Giang
64: Biển số xe tỉnh Vĩnh Long
65: Biển số xe tỉnh Cần thơ
66: Biển số xe tỉnh Đồng Tháp
67: Biển số xe tỉnh An Giang
68: Biển số xe tỉnh Kiên Giang
69: Biển số xe tỉnh Cà Mau
70: Biển số xe tỉnh Tây Ninh
71: Biển số xe tỉnh Bến Tre
72: Biển số xe tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
73: Biển số xe tỉnh Quảng Bình
74: Biển số xe tỉnh Quãng Trị
75: Biển số xe tỉnh Huế
76: Biển số xe tỉnh Quãng Ngãi
77: Biển số xe tỉnh Bình Định
78: Biển số xe tỉnh Phú Yên
79: Biển số xe tỉnh Khánh Hoà
81: Biển số xe tỉnh Gia Lai
82: Biển số xe tỉnh Kon Tum
83: Biển số xe tỉnh Sóc Trăng
84: Biển số xe tỉnh Trà Vinh
85: Biển số xe tỉnh Ninh Thuận
86: Biển số xe tỉnh Bình Thuận
88: Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc
89: Biển số xe tỉnh Hưng Yên
90: Biển số xe tỉnh Hà Nam
92: Biển số xe tỉnh Quảng Nam
93: Biển số xe tỉnh Bình Phước
94: Biển số xe tỉnh Bạc Liêu
95: Biển số xe tỉnh Hậu Giang
97: Biển số xe tỉnh Bắc Kạn
99: Biển số xe tỉnh Bắc Ninh
Biển số xe cấp cho ô tô dân sự ở Hà Nội
Bài thơ về biển số xe các tỉnh thành Việt Nam
Nếu như danh sách biển số xe ở trên khiến bạn khó nhớ được thì hãy học cách nhớ biển số xe qua những vần thơ nhé! Bài thơ về biển số xe các tỉnh dưới đây được nhiều bạn trẻ tìm đọc, dễ đọc và vô cùng dễ nhớ. Học thuộc biển số xe qua những câu thơ là một ý tưởng không tồi đúng không nào?
Cùng đọc với Blog idayroi.com nhé!
Cao Bằng 11 chẳng sai
Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề
13 Hà Bắc mời về (*)
Quảng Ninh 14 bốn bề là than
15, 16 cùng mang
Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình
17 vùng đất Thái Bình
18 Nam Định quê mình đẹp xinh
Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta
Yên Bái 21 ghé qua
Tuyên Quang Tây Bắc số là 22
Hà Giang rồi đến Lào Cai
23, 24 sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên giới
25, 26 số liền kề nhau
27 lịch sử khắc sâu
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên
28 Hòa Bình ấm êm
29 Hà Nội liền liền 32
33 là đất Hà Tây (*)
Tiếp theo 34 đất này Hải Dương
Ninh Bình vùng đất thân thương
35 là số đi đường cho dân
Thanh Hóa 36 cũng gần
37, 38 tình thân
Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi
43 Đà Nẵng khó gì
47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên
Lâm Đồng 49 thần tiên
50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 - 59)
Đồng Nai số 6 lần 10 (60)
Bình Dương 61 tách rời mới ra
62 là đất không xa
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng
63 màu mỡ Tiền Giang
Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi
Cần Thơ lúa gạo xin mời
65 là số của người Cần Thơ
Đồng Tháp 66 trước giờ
67 kế tiếp là bờ An Giang
68 biên giới Kiên Giang
Cà Mau 69 rộn ràng U Minh
70 là số Tây Ninh
Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre
72 Vũng Tàu số xe
73 xứ QUẢNG vùng quê thanh BÌNH (Quảng Bình)
74 Quảng Trị nghĩa tình
Cố đô nước Việt Nam mình 75
76 Quảng Ngãi đến thăm
Bình Định 77 âm thầm vùng lên
78 biển số Phú Yên
Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh
81 rừng núi vây quanh
Gia Lai phố núi, thị thành Playku
Kon tum năm tháng mây mù
82 dễ nhớ mặc dù mới ra
Sóc Trăng có số 83
84 kế đó chính là Trà Vinh
85 Ninh Thuận hữu tình
86 Bình Thuận yên bình gần bên
Vĩnh Phúc 88 vùng lên
Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng
Quãng Nam đất thép thành đồng
92 số mới tiếp vòng thời gian
93 đất mới khai hoang
Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su
Bạc Liêu mang số 94
Bắc Kạn 97 có từ rất lâu
Bắc Giang 98 vùng sâu
Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!
Biển số xe của cơ quan Nhà nước Việt Nam
Nhận biết biển số xe của các cơ quan Nhà nước Việt Nam:
- Quan sát bằng mắt, ta có thể nhận thấy biển số xe của các cơ quan nhà nước bằng biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, series biển số sử dụng một trong 5 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E.
- Các xe được gắn biển xanh của cơ quan nhà nước bao gồm xe không làm kinh doanh của cơ quan hành chính Nhà nước; cơ quan quyền lực Nhà nước; cơ quan xét xử, kiểm sát; lực lượng Công an nhân dân; các cơ quan của Đảng; tổ chức chính trị - xã hội.
Nhận biết biển số xe của các cơ quan nhà nước Việt Nam.
- Biển xe có 2 mã số đầu là 80 do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cơ quan sau:
+ Các Ban của Trung ương Đảng
+ Văn phòng Chủ tịch nước;
+ Văn phòng Quốc hội;
+ Văn phòng Chính phủ;
+ Bộ Công an;
+ Xe phục vụ các đồng chí uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và
+ các thành viên Chính phủ;
+ Bộ ngoại giao;
+ Viện kiểm soát nhân dân tối cao;
+ Toà án nhân dân tối cao;
+ Đài truyền hình Việt Nam;
+ Đài tiếng nói Việt Nam;
+ Thông tấn xã Việt Nam;
+ Báo nhân dân;
+ Thanh tra Nhà nước;
+ Học viện Chính trị quốc gia;
+ Ban quản lý Lăng, Bảo tàng,
+ khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh;
+ Trung tâm lưu trữ quốc gia;
+ Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình;
+ Tổng công ty Dầu khí Việt Nam;
+ Các đại sứ quán, tổ chức quốc tế và nhân viên;
+ Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Biển số xe trong Quân đội
Nếu như biển số xe của các cơ quan nhà nước đặc trưng với nền biển số màu xanh, chữ trắng thì các loại xe quân sự ở Việt Nam luôn có những dấu hiệu riêng và tấm biển số màu đỏ đặc trưng. Về cơ bản, các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, đằng sau là dãy số. Riêng xe của các doanh nghiệp quân đội mang biển số 80 màu trắng. Bên cạnh đó, với biển số quân đội, 2 chữ cái đầu tiên là viết tắt của đơn vị cụ thể quản lý chiếc xe.
Nhận biết biển số xe trong quân đội với màu nền đỏ, chữ trắng đặc trưng.
Cụ thể việc kí hiệu trên biển số xe quân đội thể hiện rõ như sau:
A: Chữ cái đầu tiên là A biểu thị chiếc xe đó thuộc cấp Quân đoàn.
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
AV: Binh đoàn 11 - Tổng Công Ty Xây Dựng Thành An
AT: Binh đoàn 12 - Tổng công ty Trường Sơn
AN: Binh đoàn 15
AP: Lữ đoàn M44
B: Bộ Tư lệnh, Binh chủng
BBB: Bộ binh - Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công binh
BH: Binh chủng Hóa học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh bảo vệ lăng
BT: Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
BP: Bộ tư lệnh Pháo binh
BS: Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn - Bộ đội Trường Sơn)
BV: Tổng Cty Dịch vụ bay
H: Học viện
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện Lục quân
HC: Học viện Chính trị quân sự
HD: Học viện Kỹ thuật Quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HT: Trường Sỹ quan lục quân I
HQ: Trường Sỹ quan lục quân II
HN: Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
HH: Học viện quân y
K: Quân khu
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
KP: Quân khu 7 (Trước là KH)
KK: Quân khu 9
KT: Quân khu Thủ đô
KN: Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
P: Cơ quan đặc biệt
PA: Cục đối ngoại BQP
PP: Bộ Quốc phòng - Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
PM: Viện thiết kế - Bộ Quốc phòng
PK: Ban Cơ yếu - BQP
PT: Cục tài chính - BQP
PY: Cục Quân Y - Bộ Quốc Phòng
PQ: Trung tâm khoa học và kỹ thuật QS (viện kỹ thuật Quân sự)
PX: Trung tâm nhiệt đới Việt - Nga
PC, HL: Trước là Tổng cục II - Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt...)
Q: Quân chủng
QA: Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân)
QB: Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
QH: Quân chủng Hải quân
T: Tổng cục
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần - (TH 90/91 - Tổng Cty Thành An BQP - Binh đoàn 11)
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TN: Tổng cục tình báo quân đội
DB: Tổng công ty Đông Bắc - BQP
ND: Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà - BQP
CH: Bộ phận chính trị của Khối văn phòng - BQP
VB: Khối văn phòng Binh chủng - BQP
VK: Ủy ban tìm kiếm cứu nạn - BQP
CV: Tổng công ty xây dựng Lũng Lô - BQP
CA: Tổng công ty 36 - BQP
CP: Tổng Công Ty 319 - Bộ Quốc Phòng
CM: Tổng công ty Thái Sơn - BQP
CC: Tổng công ty xăng dầu quân đội - BQP
VT: Tập đoàn Viettel
CB: Ngân hàng TMCP Quân Đội
Một số biển số xe đặc biệt tại Việt Nam
1. Biển số xe ngoại giao
Biển số xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các tổ chức của LHQ, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.
NG = Ngoại Giao = xe bất khả xâm phạm (không được xâm phậm hoặc nếu có phải có sự đồng ý của các cán bộ cao cấp nhất Việt Nam và được sự đồng ý của Đại Sứ Quán nước đó.
Biển số xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao, làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có series ký hiệu QT hay NG màu đỏ.
2. Biển số xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh)
Nhận biết bên ngoài: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.
Biển xe có mã số đầu theo địa phương (tỉnh, thành) đăng ký và 2 ký tự NN (nước ngoài) cùng dãy số, do Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ, đường sắt (C67) thuộc Bộ Công an, cấp cho các cá nhân, tổ chức có yếu tố nước ngoài, trên cơ sở sự đề xuất của Đại sứ quán nước đó và sự đồng ý của Bộ Ngoại giao.
Quy định kí hiệu trên biển số xe nước ngoài như sau:
+ NN = nước ngoài: gồm có số có 2 chữ số: địa điểm (tỉnh) đăng ký
+ Số có 3 chữ số: mã nước (quốc tịch người đăng ký)
+ 3 số khác ở bên dưới: số thứ tự đăng ký
Mã các quốc gia trên biển số xe được quy định như sau:
011 Anh
026 Ấn Độ
041 Angiery
061 Bỉ
066 Ba Lan
121 Cu ba
156 Canada
166 Cambodia
191 Đức
206 Đan Mạch
296-297 Mỹ
301 Hà Lan
331 Italia
336 Ixrael
346 Lào
364 Áo
376 Miến điện
381 Mông Cổ
441 Nga
446 Nhật
456 New Zealand
501 Úc
506 Pháp
521 Phần Lan
546-547-548-549 Các tổ chức Phi Chính Phủ
566 CH Séc
581 Thuỵ Điển
601 Trung Quốc
606 Thái Lan
626 Thuỵ Sỹ
631 Bắc Hàn
636 Hàn quốc
691 Singapore
731 Slovakia
888 Đài Loan
Mức phạt về biển số xe cho xe máy, ô tô vi phạm
Bạn nên lưu ý thêm về Mức phạt về biển số xe cho xe máy, ô tô vi phạm để cần tránh nhé!
Mức phạt về biển số xe ô tô:
- Không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số xe không đúng vị trí, biển số không rõ chữ, số, biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng: Phạt từ 800k - 1 triệu đồng/ trường hợp.
- Không gắn biển số phạt 2 triệu đến 3 triệu đồng đồng thời bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng.
- Gắn biển số xe không đúng giấy đăng kí: Phạt từ 4 triệu đến 6 triệu đồng đồng thời tịch thu giấy chứng nhận, tem kiểm định, an toàn kĩ thuật và bảo vệ môi trường, giấy đăng kí xe, biển số sai; tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng.
Mức phạt về biển số xe máy:
- Không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số xe không đúng vị trí, biển số không rõ chữ, số, biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng: Phạt từ 80.000đ - 100.000 đồng/ trường hợp.
- Không gắn biển số, gắn biển số không đúng với đăng kí, biển số không đúng với cơ quan có thẩm quyền cấp, phạt 300.000 đến 400.000 nghìn đồng đồng thời bị tịch thu giấy đăng kí xe.
Như vậy, mỗi chiếc ôtô, xe máy lưu hành tại Việt Nam cũng như trên thế giới đều phải tuân thủ các quy định riêng. Những đặc điểm về màu sắc, chữ số của biển số sẽ phản ánh nguồn gốc cũng như thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý chiếc xe. Với bài viết trên đây, chắc chắn bạn sẽ hiểu rõ hơn về quy định và biển số xe các tỉnh Việt Nam cũng như các quy định biển số xe của các cơ quan nhà nước.
Theo Lamsao.com